Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích thông số kỹ thuật bê tông nhẹ N-EPS, giúp bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm và ứng dụng của nó trong các công trình xây dựng. Bên cạnh đó, cung cấp thông tin rõ ràng về sản phẩm để phục vụ các kỹ sư trong vấn đề tính toán cho công trình xây dựng.
1. Vai Trò Của Bê Tông Nhẹ N-EPS Trong Xây Dựng Hiện Đại
Sự xuất hiện của bê tông nhẹ là một bước tiến quan trọng trong ngành xây dựng. Trước đây, bê tông truyền thống với trọng lượng lớn gây ra nhiều khó khăn trong vận chuyển, thi công và ảnh hưởng đến tải trọng của công trình. Thêm vào đó, nhu cầu về các giải pháp xây dựng nhanh chóng, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường ngày càng tăng cao. Vì vậy, bê tông nhẹ ra đời nhằm giải quyết những hạn chế này.
Tầm quan trọng của bê tông nhẹ ngày nay không thể phủ nhận. Nó giúp giảm tải trọng công trình, tiết kiệm chi phí móng và kết cấu, rút ngắn thời gian thi công, cải thiện khả năng cách nhiệt và cách âm, góp phần giảm thiểu tiêu hao năng lượng và bảo vệ môi trường. Đặc biệt, với những công trình cao tầng, sử dụng bê tông nhẹ là giải pháp tối ưu để đảm bảo an toàn và độ bền.
2. Các Loại Bê Tông Nhẹ Trên Thị Trường Hiện Nay
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại bê tông nhẹ, mỗi loại có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Hai loại phổ biến nhất là:
-
Bê tông nhẹ chưng khí áp (AAC): Được sản xuất bằng phương pháp chưng khí áp, tạo ra các lỗ rỗng nhỏ giúp giảm trọng lượng. Loại này có độ bền cao, cách nhiệt tốt nhưng giá thành tương đối cao.
-
Bê tông nhẹ EPS (bê tông hạt xốp): Đây là loại bê tông nhẹ được sử dụng rộng rãi nhờ giá thành hợp lý, khả năng cách nhiệt và cách âm tốt, dễ thi công. Bê tông nhẹ EPS được tạo ra bằng cách trộn hỗn hợp xi măng, cát, nước và hạt xốp EPS (polystyrene). Hạt xốp EPS tạo ra các lỗ rỗng, làm giảm trọng lượng của bê tông mà vẫn đảm bảo độ bền cần thiết. Đây chính là trọng tâm của bài viết này.
3. Phân Loại Sản Phẩm Bê Tông Nhẹ EPS Theo Tiêu Chuẩn Sản Xuất
Công ty bê tông nhẹ N-EPS sản xuất bê tông nhẹ EPS theo hai tiêu chuẩn chính: TCVN 9029:2017 và TCVN 12302:2018, tạo ra các sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu khác nhau của thị trường.
3.1 Bê Tông Nhẹ Sản Xuất Theo TCVN 9029:2017
- Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS T8: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 8cm
- Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS T10: Ngang: 61cm x Dài 1.22m x Dày 10cm
Hình. Quy cách tấm bê tông nhẹ EPS - mã T8, T10
3.2 Bê Tông Nhẹ Sản Xuất Theo TCVN 12302:2018
- Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS T6: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 6cm
- Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS ST9: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 9cm
- Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS T9: Ngang: 61cm x Dài 1.22m x Dày 9cm
Hình. Quy cách tấm bê tông nhẹ EPS - mã T6, T9, ST9
4. Thông Số Kỹ Thuật Chi Tiết Theo Từng Ứng Dụng
Công ty bê tông nhẹ N-EPS cung cấp các sản phẩm bê tông nhẹ EPS với nhiều thông số kỹ thuật khác nhau, phù hợp với từng ứng dụng cụ thể:
4.1 Ứng Dụng Làm Tường
Để đảm bảo chống thấm và độ vững chắc cho tường, Công ty bê tông nhẹ N-EPS khuyên dùng tấm bê tông nhẹ eps 4 ngàm âm dương.
-
Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS T9:
- Kích thước: Ngang: 61cm x Dài 1.22m x Dày 9cm
- Trọng lượng: 40kg/ tấm (55kg/m2)
- Tỷ trọng bê tông: 600kg/m3
- Cường độ nén: 1.19 Mpa
- Cường độ uốn: 1.6 Mpa
- Ứng dụng: Làm tường, làm thành bờ mương thoát nước, đôn nền giảm tải hoặc kớp chống nóng
- Sản xuất tại: Bình Thuận & Bắc Ninh
-
Tấm bê tông nhẹ EPS T10:
- Kích thước: Ngang: 61cm x Dài 1.22m x Dày 10cm
- Trọng lượng: 60kg/ tấm +-5kg (80kg/m2)
- Tỷ trọng bê tông: 800kg/m3
- Cường độ nén: 3.51 Mpa
- Ứng dụng: Làm tường, làm thành bờ mương thoát nước, đôn nền giảm tải hoặc kớp chống nóng
- Sản xuất tại: TP. HCM
Hình ảnh quy cách tấm tường T10 bê tông nhẹ N-EPS
Hình. Thông tin tấm Tường T10 bê tông nhẹ N-EPS
- Các thông số kỹ thuật đã test:
Kết quả test tấm tường T10 bê tông nhẹ N-EPS
Hình ảnh được chụp lại khi test mẫu T10
Biểu đồ test khả năng chống cháy của tường bê tông nhẹ trong thời gian 01 giờ.
Sau thời gian test cháy 01 tiếng và nhiệt độ test tăng lên đến gần 1000 độ C thì nhiệt độ mặt sau chỉ tăng 1.1 độ C chứng tỏ khả năng cách nhiệt rất cao của tấm tường T10 - Bê tông nhẹ N-EPS.
4.2 Ứng Dụng Làm Sàn
Đối với ứng dụng làm sàn, bê tông nhẹ EPS thường được thiết kế với 2 lớp thép hoặc 2 mặt tấm xi măng chịu lực để đảm bảo độ bền và khả năng chịu tải.
-
Tấm bê tông nhẹ EPS T8 (Bê tông nhẹ cốt thép chịu lực - 2 lớp thép chịu lực):
- Kích thước: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 8cm
- Trọng lượng: 90kg/ tấm +-5kg (~60kg/m2)
- Tỷ trọng bê tông: 800kg/m3
- Khối lượng thể tích khô: 819.19 Kg/m3
- Cường độ nén: 3.25 Mpa
- Cường độ uốn: 1.08Mpa
- Ứng dụng: Làm sàn, làm tường rào
- Khoảng cách xà gồ: 612mm
- Sản xuất tại: TP. HCM
Hình. 2 lớp thép hàn D3 bên trong tấm T8
Lưu ý: Đối với độ dày tấm bê tông đúc sẵn 8cm chúng tôi không thể bố trí lưới thép dày hơn về size thép (Thép lớn hơn) và số lượng (nhiều cây thép hơn). Lý do:
- Trong trường hợp tăng lượng cốt thép sẽ dẫn đến tình trạng nứt mặt tấm tại các vị trí có thép bên trong do độ dày giới hạn 8cm nên không phải tấm có nhiều thép là tốt, nó phải phù hợp về mặt kỹ thuật và tính kinh tế.
- Còn tăng độ dày tấm lên 10cm thì sẽ tăng thép, tăng size cốt thép lên được nhưng sẽ xảy ra các trường hợp sau:
1. Là trọng lượng tấm sàn lắp ghép sẽ tăng hơn 20kg lên thành 80kg/m2 nên kết cấu thép chịu lực cho sàn phải khỏe hơn tức phải tăng size cho cả hệ kết cấu công trình vì sàn nặng hơn (Cứ 100m2 sàn tăng thêm 2 tấn).
2. Nếu kếu cấu đảm bảo chịu lực nhưng trọng lượng tấm lại tăng thì việc thi công, chi phí vận chuyển hàng hóa cũng sẽ lại tăng theo.
3. Độ dày kết cấu và tấm sàn tăng thì ngược lại không gian sử dụng, chiều cao tầng sẽ bị giảm đi.
Còn nếu giảm độ dày tấm sàn còn 5-7cm thì không thể bố trí được 2 lớp thép chịu lực thớ trên & thớ dưới. Chỉ bố trí được 1 lớp sẽ không thể đảm bảo sàn hoạt động ổn định.
=> Vậy nên, Chúng tôi sản xuất và đưa ra quy cách tấm sàn T8 với modul tấm 610x2440mm với cốt thép trong bê tông phù hợp cho hệ kết cấu sàn có xà gồ khoảng cách 61cm. Đối với modul xà gồ 61cm, chúng tôi cho phòng thí nghiệm VLXD tiến hành chất tải để xem giới hạn chịu tải tĩnh như thế nào:
Tấm T8 có tỷ trọng bê tông nhẹ 800kg/m3 sản xuất theo TCVN 9029:2017. Tấm dày 8cm có trọng lượng trung bình là 60kg/m2.
Kết quả: Đặt Tấm T8 lên 2 thanh xà gồ hộp 5x10 và chất tải 700kg trên diện tích chịu tải 0.31m2 mà mẫu không bị phá hủy thì chúng ta sẽ tính được khả năng chịu tải tĩnh là: 2.2 Tấn/m2. Và đây cũng là thí nghiệm chúng tôi có thể thực hiện để trả lời cho câu hỏi sàn chịu lực được bao nhiêu Kg/m2?
Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành test các thông số kỹ thuật về khối lượng thể tích khô, cường độ nén, cường độ uốn theo TCVN 9029:2017 Về sản phẩm bê tông nhẹ eps như sau:
Hình ảnh: Các chỉ tiêu test mẫu T8 tại phòng thí nghiệm
-
Tâm Tấm bê tông nhẹ EPS ST9 (Bê tông nhẹ cốt sợi xenlulo chịu lực - 2 mặt tấm xi măng chịu lực):
- Kích thước: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 9cm
- Trọng lượng: 80kg/ tấm +-5kg (~55kg/m2)
- Tỷ trọng bê tông: 600kg/m3
- Khối lượng thể tích khô:
- Cường độ nén: 1.19 Mpa
- Cường độ uốn: 1.6Mpa
- Ứng dụng: Làm sàn, làm tường rào
- Khoảng cách xà gồ: 612mm - 816mm
- Sản xuất tại: Bình Thuận và Bắc Ninh
-
Tấm bê tông nhẹ EPS T6 (Bê tông nhẹ cốt sợi xenlulo chịu lực - 2 mặt tấm xi măng chịu lực):
- Kích thước: Ngang: 61cm x Dài 2.44m x Dày 6cm
- Trọng lượng: 55kg/ tấm +-5kg (~36kg/m2)
- Tỷ trọng bê tông: 600kg/m3
- Ứng dụng: Làm sàn
- Khoảng cách xà gồ: 612mm
- Sản xuất tại: Bắc Ninh
5. Chứng Nhận Chất Lượng Sản Phẩm
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, Công ty bê tông nhẹ N-EPS đã được cấp các chứng nhận uy tín:
- Chứng nhận ISO 9001:2015 về quản lý chất lượng sản xuất bê tông nhẹ.
- Chứng nhận chống cháy EI90
6. Kết Luận
Bê tông nhẹ N-EPS là một giải pháp vật liệu xây dựng hiện đại, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về chất lượng, hiệu quả và tính bền vững. Với đa dạng sản phẩm, thông số kỹ thuật phù hợp với từng ứng dụng, cùng các chứng nhận chất lượng uy tín, bê tông nhẹ N-EPS là lựa chọn đáng tin cậy cho các công trình xây dựng hiện nay. Việc lựa chọn loại bê tông nhẹ EPS phù hợp sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả công trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng xây dựng. Hãy liên hệ với Công ty bê tông nhẹ N-EPS để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn.